Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan thuế gồm:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích đất nông nghiệp.
Lệ phí cấp sổ đỏ đất nông nghiệp, phí đo đạc, tiền sử dụng đất.
Để hiểu rõ hơn chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp. Mời bạn cùng tìm hiểu bài viết bên dưới của Giấy Phép Xây Dựng Hồ Chí Minh nhé!
Mục Lục
Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,… Là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.
Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp?
Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan thuế gồm:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích đất nông nghiệp.
Lệ phí cấp sổ đỏ đất nông nghiệp, phí đo đạc, tiền sử dụng đất.
Để xin cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp cần chuẩn bị:
Về hồ sơ: Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
- Đơn đăng ký, cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như Biên lai nộp thuế, tiền sử dụng đất…; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định hướng dẫn Luật đất đai.
Về trình tự, thủ tục, thời hạn: Thủ tục thực hiện theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp sổ đỏ được quy định như sau:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Tuy nhiên, trên thực tế thời gian làm sổ đỏ lần đầu sẽ kéo dài dựa theo thời gian thẩm định, đo đạc của cơ quan nhà nước.
Xem ngay: Hướng dẫn ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp
Căn cứ vào Điều 99 Luật Đất đai 2013, các trường hợp sử dụng đất được nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ) và tài sản khác gắn liền với đất:
Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:
a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này.
b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở. Người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Đất nông nghiệp có được cấp Sổ đỏ không và nếu được thì hồ sơ, thủ tục thế nào là thắc của rất nhiều người.
Xem thêm: Sang tên sổ đỏ từ hợp đồng ủy quyền
Chính phủ quy định chi tiết Điều này
Ngoài ra, Điều 100 và Điều 101 Luật Đất đai 2013 còn quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có các giấy tờ về quyền sử dụng đất và không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất.
Khoản 5 Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều Luật đất đai quy định:
“Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp thì được công nhận quyền sử dụng đất như sau:
a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đang sử dụng nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai; diện tích đất nông nghiệp còn lại (nếu có) phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước.”
Như vậy, muốn được cấp sổ đỏ với đất nông nghiệp cần:
- Thứ nhất: Cần chứng minh được đất sử dụng ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp.
- Thứ hai: Được UBND cấp xã chứng minh là đất không có tranh chấp.
- Thứ 3: Nguồn gốc đất thuộc các trường hợp nói trên.
Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định được quy định tại Điều 21 của Nghị định này, cụ thể: Việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ theo căn cứ nêu trên.
Mong rằng qua bài viết trên đây của Giấy Phép Xây Dựng Hồ Chí Minh thì bạn đã biết được Chi phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp nhé!
Hotline: 0928.123.179
Email: info@giayphepxaydung.vn
Địa chỉ: 37-39 Phạm Phú Thứ, Phường 11, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Website: giayphepxaydunghcm.vn