Cách tính mật độ xây dựng TP HCM dựa vào bảng bên dưới, tùy thuộc quận, huyện nội và ngoài thành sẽ có bảng riêng. Chúng tôi lập bảng tính bên dưới các bạn theo dõi nhé!
Mật độ xây dựng đối với nhà liên kế áp dụng theo bảng dưới đây:
Mật độ xây dựng là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngoài trời (trừ sân tennis và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất, bể cảnh,…).
Mật độ xây dựng là một phần của giấy phép xây dựng.
Mật độ xây dựng tiếng anh là gì? mật độ xây dựng tiếng anh là Building Density
Diện tích lô đất (m2) | ≤50 | 75 | 100 | 200 | 300 | 500 | 1000 | |
Mật độ XD tối đa (%) | Đối với quận nội thành | 100 | 90 | 85 | 80 | 75 | 70 | 65 |
Đối với huyện ngoại thành | 100 | 90 | 80 | 70 | 60 | 50 | 50 |
Cách tính mật độ xây dựng TP HCM đối với Nội Thành
Cách tính mật độ xây dựng TP HCM đối với Ngoại Thành
Trên đây cách tính mật độ xây dựng TP HCM đối các quận, huyện nội thành và ngoại thành chỉ mang tính chất tham khảo. Mỗi quận, huyện sẽ có cách tính khác nhau.
Ghi chú:
1. Mật độ xây dựng đối với huyện ngoại thành (trường hợp diện tích lô đất đến 500m2) và diện tích lô đất được xác định theo Bảng 2.6. Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở – Quy chuẩn Quy hoạch Xây dựng năm 2008.”
2. Trường hợp xây dựng với mật độ xây dựng tối đa 100%: phải có giải pháp hợp lý về thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
3. Đối với nhà có diện tích trên 100m2, khuyến khích chừa khoảng trống phía sau nhà, giáp ranh đất với nhà đối lưng.
4. Trường hợp lô đất tiếp giáp 2 đường (hoặc hẻm) công cộng trở lên thì MĐXD được tăng thêm không quá 5% (trừ trường hợp diện tích lô đất dưới 50m2).
5. Trường hợp cần tính diện tích đất nằm giữa cận trên và cận dưới trong bảng 1 thì dùng phương pháp nội suy, áp dụng theo công thức:
N t = N b = (N b – N a ) / (C a – C b ) x (C t – C b ).
Trong đó:
– Nt : Mật độ xây dựng của khu đất cần tính;
– Ct : diện tích khu đất cần tính;
– Ca : diện tích khu đất cận trên;
– Cb : diện tích khu đất cận dưới;
– Na : mật độ xây dựng cận trên trong bảng 1 tương ứng với Ca;
– Nb : mật độ xây dựng cận dưới trong bảng 1tương ứng với Cb.
VD: Diện tích đất ở của nhà bạn 5x20m =100m2 ở Quận Tân Bình, phần diện tích bạn xây nhà 90m2,
Phần sân trước chừa 2m: 5mx2m=10m2. Như vậy mật độ xây dựng nhà bạn là: 90m2/100m2 x100 = 85%; trong đó phần xây dựng là 90% (tương ứng 90m2), phần chừa sân 10% (tương ứng 10m2).
Phân loại mật độ xây dựng theo Thông tư 22/2019/TT-BXD
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm Thông tư 22/2019/TT-BXD (có hiệu lực ngày 01/7/2020), thì mật độ xây dựng sẽ có 2 loại như sau:
- Mật độ xây dựng thuần (net-tô): là tỷ lệ diện tích chiếm đất của công trình xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm: các công trình như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi đỗ xe, sân thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật).
- Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) của một khu vực đô thị: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình xây dựng trên toàn khu đất (bao gồm: cây xanh, sân vườn, đường nội bộ, không gian mở và khu vực không xây dựng công trình).
Hotline: 0928.123.179
Email: info@giayphepxaydung.vn
Địa chỉ: 37-39 Phạm Phú Thứ, Phường 11, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Website: giayphepxaydunghcm.vn
Comments are closed.