Cách tính lương công an nhân dân

cach tinh luong cong an

Cách tính lương công an nhân dân năm 2021 có khác gì không? Dự định sửa đổi các tính lương công an nhân dân 01/07/2022 sẽ như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung sau đây nhé!

Cơ sở pháp lý cách tính lương công an

Theo khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 128/2020/QH14, trong năm 2021 chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở. Do đó, mức lương cơ sở năm 2021 vẫn là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

Bên cạnh đó, theo kiến nghị của Ban cán sự đảng Chính phủ tại Hội nghị Trung ương lần thứ 13, Ban Chấp hành Trung đã biểu quyết đồng ý lùi thời điểm cải cách tiền lương đến ngày 01/7/2022, chậm 1 năm so với mục tiêu Nghị quyết 27 về cải cách tiền lương do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

Vì thế, lương cơ bản của công an vẫn được tính theo công thức:

Lương cơ bản = Mức lương cơ sở x Hệ số

co so phap ly cach tinh luong cong an

Dưới đây là chi tiết bảng lương của Công an năm 2021:

Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm

STT Cấp bậc quân hàm Hệ số lương Mức lương 2021

(Dự kiến)

1 Đại tướng 10.4 15,496
2 Thượng tướng 9.8 14,602
3 Trung tướng 9.2 13,708
4 Thiếu tướng 8.6 12,814
5 Đại tá 8.0 11,92
6 Thượng tá 7.3 10,877
7 Trung tá 6.6 9,834
8 Thiếu tá 6.0 8,94
9 Đại úy 5.4 8,046
10 Thượng úy 5.0 7,45
11 Trung úy 4.6 6,854
12 Thiếu úy 4.2 6,258
13 Thượng sĩ 3.8 5,662
14 Trung sĩ 3.5 5,215
15 Hạ sĩ 3.2 4,768

Bảng lương theo Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan Quân đội và Công an nhân dân

Đơn vị: Triệu đồng/tháng

STT Đối tượng Nâng lương lần 1 Nâng lương lần 2
Hệ số Mức lương Hệ số Mức lương
1 Đại tướng 11.0 16,39
2 Thượng tướng 10.4 15,496
3 Trung tướng 9.8 14,602
4 Thiếu tướng 9.2 13,708
5 Đại tá 8.4 12,516 8.6 12,814
6 Thượng tá 7.7 11,473 8.1 12,069
7 Trung tá 7.0 10,43 7.4 11,026
8 Thiếu tá 6.4 9,536 6.8 10,132
9 Đại úy 5.8 8,642 6.2 9,238
10 Thượng úy 5.35 7,9715 5.7 8,493

Lưu ý: Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 04 năm.

Cách tính lương hưu của công an nhân dân

Khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định Đối tượng và Điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng như sau:

Theo quy định của Luật Công an nhân dân 2014 quy định tuổi nghỉ hưu cấp úy là 53 (trước đây là 50); thiếu tá, trung tá: nam 55, nữ 53; thượng tá: nam 58, nữ 55; đại tá: nam 60, nữ 55; cấp tướng: nam 60, nữ 55.

Điều 9 Nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định Mức lương hưu hằng tháng như sau:

Mức lương hưu hằng tháng đối với người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định này theo Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội, được quy định như sau:

1. Mức lương hưu hằng tháng của quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu (sau đây gọi chung là người lao động) được tính bằng tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

2. Tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ Điều kiện hưởng lương hưu quy định tại Khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội được tính như sau:

a) Người lao động bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng trong Khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;

b) Lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;

c) Lao động nam bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%:

Năm bắt đầu hưởng lương hưu Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu bằng 45%
2018 16 năm
2019 17 năm
2020 18 năm
2021 19 năm
Từ 2022 trở đi 20 năm

Năm 2022, cách tính lương công an có gì thay đổi?

Theo Nghị quyết 27/NQ-TW, lương cơ bản của công an sẽ không được tính theo công thức như hiện nay là: Mức lương cơ sở nhân với hệ số

Khi đó, mức lương cơ bản sẽ được xác định bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

Đồng thời, cơ cấu tiền lương mới sau khi thay đổi gồm:

Lương cơ bản (chiếm 70% tổng quỹ lương) + các khoản phụ cấp (chiếm 30 tổng quỹ lương) + tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).

Cùng với đó, Nhà nước sẽ xây dựng 03 bảng lương mới gồm:

– 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);

– 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an

– 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an.

Trong khi đó, hiện nay, các bảng lương của lực lượng vũ trang gồm: Bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp và Chuyên môn kỹ thuật; Bảng lương theo cấp bậc quân hàm; Bảng lương công nhân công an; Bảng lương công nhân quốc phòng; Bảng lương của người làm cơ yếu…

nam 2022 cach tinh luong cong an co gi thay doi

Từ năm 2022, Công an còn được hưởng phụ cấp thâm niên không?

Tại Nghị quyết 27 nêu rõ:

“Bãi bỏ phụ cấp thâm niên nghề, trừ quân đội, công an, cơ yếu để bảo đảm tương quan tiền lương với cán bộ, công chức”.

Như vậy, theo chủ trương này, quân đội, công an, cơ yếu là những đối tượng không áp dụng bỏ phụ cấp thâm niên.

Theo Nghị định 49/2019/NĐ-CP; Thông tư 224/2017/TT-BQP phụ cấp thâm niên của công an, quân đội được áp dụng như sau:

– Khi có thời gian phục vụ trong ngành đủ 05 năm trở lên;

– Mức hưởng bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ 06 trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.

Trên đây là giải đáp về Cách tính lương Công an nhân dân năm 2021. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Chú ý: Các quy định pháp luật dưới đây được chúng tôi cập nhật tại thời điểm đăng bài và hệ thống lại để khách hàng dễ theo dõi. Mọi thông tin chỉ mang tính tham khảo, không có giá trị pháp lý.
Giấy phép xây dựng
Hotline: 0928.123.179
Email: info@giayphepxaydung.vn
Địa chỉ: 37-39 Phạm Phú Thứ, Phường 11, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Website: giayphepxaydunghcm.vn