Cách xác định vị trí đất 1 2 3 4 chi tiết đơn giản gồm:
- Vị trí 1 tiếp giáp đường, phố có tên trong bảng giá đất (sau đây gọi tắt là đường (phố)) có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo.
- Các vị trí 2, 3 và 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiên cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1.
Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn Cách xác định vị trí đất 1 2 3 4 chi tiết. Mời bạn cùng tìm hiểu bài viết bên dưới của Giấy Phép Xây Dựng nhé!
Mục Lục
Cách xác định vị trí đất 1 2 3 4 chi tiết đơn giản
Căn cứ vào khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, vị trí đất được xác định theo nguyên tắc như sau:
- Vị trí 1 tiếp giáp đường, phố có tên trong bảng giá đất (sau đây gọi tắt là đường (phố)) có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo.
- Các vị trí 2, 3 và 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiên cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1.
Nguyên tắc xác định vị trí đất
- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với đường (phố) có tên trong bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này;
- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sở dụng có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố)) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 3,5 m trở lên.
- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 2 m đến dưới 3,5 m.
- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) dưới 2m..
Xem thêm: Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 viết như thế nào?
Vị trí đất và giá đất được quy định như thế nào?
- Vị trí đất được hiểu là vị trí của mảnh đất, thửa đất trên bản đồ được cơ quan có thẩm quyền xác định dựa theo các quy định, nguyên tắc của pháp luật.
- Còn giá đất được hiểu là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất (căn cứ theo khoản 19, Điều 3 Luật Đất đai năm 2013)
Về giá đất thì Bộ Tài nguyên và môi trường đã ban hành thông tư 36/2014 ngày 30/06/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Còn hiện nay tại Thủ đô Hà Nội đã ban hành quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố hà nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
Theo văn bản này sẽ quy định bảng giá đất theo các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội làm căn cứ:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp sau: Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đát có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
Xem ngay: Nhà chưa hoàn công nhưng có giấy phép xây dựng
Vị trí 1 2 3 4 trong bảng giá đất phải đáp ứng được những điều kiện gì?
Hiện nay, có 4 điều kiện để xác định vị trí của thửa đất được ghi trong bảng giá đất như sau:
- Điều kiện 1 : Nằm tại vị trí ven các đường trục giao thông chính và có khoảng cách dưới 500m từ mặt đường trục giao thông chính đến lô đất theo đường chim bay.
- Điều kiện 2 : Có khoảng cách dưới 500m theo đường di chuyển sẵn tới các khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung đông.
- Điều kiện 3: Độ phì nhiêu từ mức trung bình đổ lên.
- Điều kiện 4 : Chủ động được việc cấp thoát nước từ 70% trở lên.
Đây chính là 4 điều kiện để xác định vị trí lô đất đang nằm ở đâu.
- Ở vị trí 1 thì thửa đất sẽ phải đáp ứng đủ 4 điều kiện nêu trên
- Ở vị trí số 2 thì thửa đất sẽ phải đáp ứng 3 trong 4 điều kiện nêu trên
- Ở vị trí số 3 thì thửa đất sẽ phải đáp ứng 2 trong 4 điều kiện nêu trên
- Ở vị trí số 4 thì thửa đất sẽ phải đáp ứng 1 trong 4 điều kiện nêu trên.
Nếu như vị trí đất không đáp ứng được điều kiện nào trong số các điều kiện trên thì sẽ nằm ở vị trí số 5 và không có trong bảng giá đất.
Mong rằng qua bài viết trên đây của Giấy Phép Xây Dựng thì bạn đã biết được Cách xác định vị trí đất 1 2 3 4 chi tiết nhé!
Hotline: 0928.123.179
Email: info@giayphepxaydung.vn
Địa chỉ: 37-39 Phạm Phú Thứ, Phường 11, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Website: giayphepxaydunghcm.vn