Rút bảo hiểm xã hội cần giấy tờ gì? Rút bảo hiểm thì bạn cẩn phải chuẩn bị 4 loại giấy tờ chính gồm:
- Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần (theo mẫu 14-HSB).
- Sổ bảo hiểm xã hội bản gốc.
- Giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, căn cước công dân).
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú KT3.
Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn Rút bảo hiểm xã hội cần giấy tờ gì? Mời bạn cùng tìm hiểu bài viết bên dưới của Giấy Phép Xây Dựng nhé!
Mục Lục
Bảo hiểm xã hội là gì?
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Rút bảo hiểm xã hội cần giấy tờ gì?
Rút bảo hiểm thì bạn cẩn phải chuẩn bị 4 loại giấy tờ chính gồm:
- Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần (theo mẫu 14-HSB).
- Sổ bảo hiểm xã hội bản gốc.
- Giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, căn cước công dân).
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú KT3.
Một số giấy tờ khác tùy theo từng trường hợp hưởng.
Đối với người ra nước ngoài để định cư: Ngoài các giấy tờ trên thì phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:
- Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài. Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
Đối với người bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng:
Người mắc ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm Trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện tình trạng không tự phục vụ được.
Nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa thể hiện tình trạng suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên và không tự phục vụ được.
Đối với trường hợp thanh toán phí giám định y khoa thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định. Bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.
Đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ bảo hiểm xã hội không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực: Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04B-HBKV (ban hành kèm theo Thông tư số 181/2016/TT-BQP).
Xem ngay: Các mức đóng bhxh tự nguyện 2020?
Cách tính mức hưởng BHXH 1 lần được
Căn cứ theo Điều 6, Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 18/2/2016 thì người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng BHXH 1 lần khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính như sau:
Đối với trường hợp tham gia BHXH trên 1 năm
Mức hưởng BHXH 1 lần được thực hiện theo quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 2, Điều 77 của Luật Bảo hiểm xã hội, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22/6/2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng BHXH 1 lần đối với người lao động.
Mức hưởng BHXH 01 lần = (1,5 x Mbqtn x Thời gian đóng BHXH trước năm 2014) + (2 x Mbqtn x Thời gian đóng BHXH sau năm 2014) – Số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện (*)
Trong đó:
Mbqtn là mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
Mbqtn = (Số tháng đóng BHXH x Thu nhập tháng đóng BHXH x Mức điều chỉnh hàng năm) / (Tổng số tháng đóng BHXH)
Nếu bệnh nhân mắc các bệnh nguy hiểm đến tính mạng thì tại (*) sẽ không bị trừ số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện.
Đối với trường hợp tham gia BHXH chưa đủ một năm
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người tham gia BHXH có thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm (12 tháng) được tính bằng 22% của tổng các mức thu nhập tháng đã đóng BHXH, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH. Trong đó, mức thu nhập tháng đã đóng BHXH để tính hưởng BHXH một lần được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Công thức:
Mức hưởng BHXH 01 lần = 22% x Tổng mức thu nhập tháng đã đóng BHXH – Số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện (*)
Trong đó:
Trường hợp thời gian đóng BHXH có tháng lẻ thì từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 11 tháng được tính là một năm.
Trường hợp có thời gian đóng BHXH cả trước và sau ngày 01/01/2014 mà thời gian đóng trước ngày 01/01/2014 có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng BHXH từ ngày 01/01/ 2014 trở đi để làm căn cứ tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
Theo điểm 2.2 khoản 2 Điều 26 Quyết định 636/QĐ-BHXH quy định hồ sơ và cách rút bảo hiểm xã hội 1 lần:
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và người tự đóng tiếp bảo hiểm xã hội bắt buộc, người chờ đủ Điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội lãnh 1 lần theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 19 cho bảo hiểm xã hội huyện hoặc bảo hiểm xã hội tỉnh nơi cư trú để hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng; nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 20 cho bảo hiểm xã hội huyện hoặc bảo hiểm xã hội tỉnh nơi cư trú (trong trường hợp bảo hiểm xã hội tỉnh được phân cấp giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần) để hưởng bảo hiểm xã hội một lần.
Như vậy, người tham gia bảo hiểm xã hội thực hiện thủ tục nhận bảo hiểm xã hội một lần tại cơ quan bảo hiểm xã hội quận/huyện hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội tỉnh (trong trường hợp bảo hiểm xã hội tỉnh được phân cấp giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần) tại nơi đăng ký thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú dài hạn (Tạm trú KT3).
Xem thêm: Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2018 cá nhân
Cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động
Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cơ sở pháp lý
Luật bảo hiểm xã hội 2014
- Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Nghị quyết 93/2015/QH13 về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động
- Quyết định 636/QĐ-BHXH về việc ban hành quy định về hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
Mong rằng qua bài viết trên đây của Giấy Phép Xây Dựng thì bạn đã biết được Rút bảo hiểm xã hội cần giấy tờ gì? nhé!
Hotline: 0928.123.179
Email: info@giayphepxaydung.vn
Địa chỉ: 37-39 Phạm Phú Thứ, Phường 11, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Website: giayphepxaydunghcm.vn